Quy trình rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật

Đăng vào 22/07/2019 RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VBQPPL

 

 

 

 

 

BỘ Y TẾ

VỤ PHÁP CHẾ

 

 

 

 

 

 

QUY TRÌNH

Rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật về y tế

 

QT.RSHTH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người viết

Người kiểm tra

Người phê duyệt

Họ và tên

Nguyễn Thị Minh Hường

Trần Thị Trang

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Text Box:  
BỘ Y TẾ
VỤ PHÁP CHẾ






QUY TRÌNH
Rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật về y tế

QT.RSHTH








	Người viết	Người kiểm tra	Người phê duyệt
Họ và tên	Nguyễn Thị Minh Hường	Trần Thị Trang	
Ký
 

 

 

 

 

 

VỤ PHÁP CHẾ

 

 

QUY TRÌNH

Rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật về y tế

 

Mã số: QT.PC 02.

 

Ngày ban hành:     /    /2018

 

Lần sửa đổi: 00

 

Tổng số trang:

 

 

  1. Người có liên quan phải nghiên cứu và thực hiện đúng các nội dung của quy định này.
  2. Nội dung trong quy định này có hiệu lực thi hành như sự chỉ đạo của lãnh đạo Vụ Pháp chế.
  3. Mỗi đơn vị chỉ được phân phối 01 bản (có đóng dấu kiểm soát). Khi các đơn vị có nhu cầu phân phối thêm tài liệu phải đề nghị với thư ký ISO để có bản đóng dấu có kiểm soát. File mềm được cung cấp trên mạng nội bộ để chia sẻ thông tin.

NƠI NHẬN (ghi rõ nơi nhận rồi đánh dấu X ô bên cạnh)

Lãnh đạo Bộ

 

 

Các đơn vị thuộc Bộ

 

 

 

THEO DÕI TÌNH TRẠNG SỬA ĐỔI (tình trạng sửa đổi so với bản trước đó)

Trang

Hạng mục sửa đổi

Tóm tắt nội dung hạng mục sửa đổi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. MỤC ĐÍCH

Thống nhất quy trình thực hiện việc rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật về y tế kể từ khi tiếp nhận đến khi hoàn tất quá trình rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật về y tế.

2. PHẠM VI ÁP DỤNG

Lãnh đạo, chuyên viên các Vụ, Cục, Tổng cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ tham gia trong quá trình rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật về y tế.

3. TÀI LIỆU THAM CHIẾU

3.1. Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015.

3.2. Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.

3.3 Sổ tay nghiệp vụ rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.

4. ĐỊNH NGHĨA

4.1. Rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trong quy trình này bao gồm các bước từ lên lập danh mục rà soát, phân công người thực hiện ra soát, thực hiện rà soát đến việc tổng hợp, báo cáo kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật về y tế.

4.2. Người được phân công rà soát là chuyên viên thực hiện việc rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Lãnh đạo đơn vị phân công.

       4.3. Các văn bản thuộc đối tượng rà soát, hệ thống hóa:

Văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực y tế:

4.3.1. Hiến pháp.

4.3.2. Bộ luật, luật (sau đây gọi chung là luật)

4.3.3. Nghị quyết của Quốc hội.

4.3.4. Pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội.

4.3.5. Nghị quyết liên tịch giữa Ủy ban thường vụ Quốc hội với Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

4.3.6. Lệnh của Chủ tịch nước.

4.3.7. Quyết định của Chủ tịch nước.

 

4.3.8. Nghị định của Chính phủ.

4.3.9. Nghị quyết liên tịch giữa Chính phủ với Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

4.3.10. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

4.3.11. Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.

4.3.12. Thông tư của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao; thông tư của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.

4.3.13. Thông tư liên tịch giữa Chánh án Tòa án nhân dân tối cao với Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

4.3.14. Thông tư liên tịch giữa Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

4.3.15. Quyết định của Tổng Kiểm toán nhà nước.

4.3.16. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh).

4.3.17. Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

4.3.18. Văn bản quy phạm pháp luật của chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt.

4.3.19. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp huyện).

4.3.20. Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

4.3.21. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã).

4.3.22. Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã.

4.3.23. Quyết định, chỉ thị của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ; Thông tư liên tịch giữa Bộ, Cơ quan ngang Bộ với cơ quan trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội ban hành trước ngày 01 tháng 01 năm 2009 là văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực pháp luật mà chưa bị hủy bỏ, bãi bỏ hoặc thay thế bằng văn bản khác.

5. NỘI DUNG QUY TRÌNH

5.1. Lưu đồ

 

Trách nhiệm

Nội dung công việc

TL/HS/BM

Chuyên viên đầu mối công tác rà soát, 

hệ thống hóa văn bản

 

 

   Lập danh mục văn bản phải rà soát, hệ thống     hóa

Oval: Lập danh mục văn bản phải rà soát, hệ thống hóa

 

Phê duyệt kết quả rà soát, hệ thống hóa

Oval: Phê duyệt kết quả rà soát, hệ thống hóa

Tổng hợp kết quả rà soát, hệ thống hóa

Oval: Tổng hợp kết quả rà soát, hệ thống hóa

Gửi xin ý kiến đối với kết quả rà soát, hệ thống hóa

Oval: Gửi xin ý kiến đối với kết quả rà soát, hệ thống hóa

   Phân công người thực hiện rà soát, hệ thống       hóa

Oval: Phân công 
người thực hiện rà soát, 
hệ thống hóa

Thực hiện rà soát, lập phiếu rà soát và hồ sơ rà soát

Oval: Thực hiện rà soát, 
lập phiếu rà soát và hồ sơ rà soát

5.2.1

 

Lãnh đạo đơn vị

 

5.2.2

Người được phân công rà soát, hệ thống hóa

 

5.2.3

Chuyên viên đầu mối công tác rà soát,

hệ thống hóa văn bản

 

5.2.4

 

Văn thư

 

5.2.5

 

Lãnh đạo đơn vị

 

5.2.6

 

5.2. Mô tả lưu đồ:

Quy trình rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật về y tế

5.2.1. Bước 1: Lập danh mục văn bản phải rà soát, hệ thống hóa

Chuyên viên phụ trách công tác rà soát, hệ thống hóa của từng đơn vị (sau đây gọi tắt là chuyên viên đầu mối) thực hiện việc lập danh mục văn bản quy phạm pháp luật theo phạm vi rà soát, hệ thống hóa thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.

5.2.2. Bước 2: Phân công người rà soát văn bản

Căn cứ danh mục văn bản rà soát, hệ thống hóa đã được lập, chuyên viên đầu mối trình lãnh đạo đơn vị phân công cho các phòng hoặc chuyên viên trong đơn vị để thực hiện việc rà soát;

5.2.3. Bước 3: Tiến hành nghiệp vụ rà soát, hệ thống hóa

a) Thực hiện nghiệp vụ rà soát, hệ thống hóa:

- Xem xét, xác định hiệu lực của văn bản;

- Xem xét, đánh giá về căn cứ ban hành.

- Xem xét, đánh giá về thẩm quyền ban hành văn bản được rà soát;

- Xem xét, đánh giá về nội dung của văn bản được rà soát.

b) Lập Phiếu rà soát văn bản

Người được phân công rà soát, hệ thống hóa lập Phiếu rà soát, hệ thống hóa văn bản theo quy định của pháp luật.

c) Lập Hồ sơ rà soát văn bản

Người rà soát văn bản lập Hồ sơ rà soát văn bản bao gồm:

- Văn bản được rà soát;

- Văn bản là căn cứ pháp lý để rà soát;  Văn bản là căn cứ xác định sự thay đổi của tình hình kinh tế - xã hội;

- Phiếu rà soát văn bản;

- Dự thảo Báo cáo kết quả rà soát văn bản, trong đó nêu rõ nội dung đánh giá về hiệu lực, thẩm quyền ban hành, những quy định trái, chồng chéo, mâu thuẫn của văn bản được rà soát với quy định của văn bản là căn cứ pháp lý để rà soát hoặc không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội và kiến nghị xử lý;

- Dự thảo văn bản lấy ý kiến của cơ quan cùng liên tịch ban hành văn bản được rà soát về việc xử lý kết quả rà soát (nếu là văn bản được rà soát là văn bản liên tịch);

- Dự thảo văn bản kiến nghị cơ quan, người có thẩm quyền xử lý văn bản (trong trường hợp văn bản được rà soát không thuộc thẩm quyền xử lý của Bộ Y tế);

- Các tài liệu khác có liên quan.

5.2.4. Bước 4: Tổng hợp kết quả rà soát, hệ thống hóa

Sau khi lập Hồ sơ rà soát văn bản, người được phân công rà soát, hệ thống hóa chuyển hồ sơ rà soát văn bản cho chuyên viên đầu mối để tổng hợp kết quả rà soát, hệ thống hóa và tiến hành lấy ý kiến về kết quả rà soát.

5.2.5. Bước 5: Gửi xin ý kiến về kết quả rà soát văn bản

a) Sau khi hoàn thành việc tổng hợp kết quả rà soát, hệ thống hóa, đơn vị thực hiện rà soát gửi xin ý kiến Vụ Pháp chế;

b) Vụ Pháp chế phải trả lời bằng văn bản, trong đó nêu rõ nội dung nhất trí, nội dung không nhất trí hoặc ý kiến khác.

5.2.6. Bước 6: Phê duyệt kết quả rà soát, hệ thống hóa

a) Sau khi có ý kiến của Vụ Pháp chế, đơn vị thực hiện rà soát nghiên cứu giải trình, tiếp thu ý kiến của Vụ Pháp chế về kết quả rà soát và hoàn thiện lại Hồ sơ rà soát văn bản gồm:

- Văn bản được rà soát;

- Văn bản là căn cứ pháp lý để rà soát;  Văn bản là căn cứ xác định sự thay đổi của tình hình kinh tế - xã hội;

- Phiếu rà soát văn bản;

- Báo cáo kết quả rà soát văn bản, trong đó nêu rõ nội dung đánh giá về hiệu lực, thẩm quyền ban hành, những quy định trái, chồng chéo, mâu thuẫn của văn bản được rà soát với quy định của văn bản là căn cứ pháp lý để rà soát hoặc không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội và kiến nghị xử lý;

- Văn bản lấy ý kiến của cơ quan cùng liên tịch ban hành văn bản được rà soát về việc xử lý kết quả rà soát (nếu là văn bản được rà soát là văn bản liên tịch);

- Văn bản kiến nghị cơ quan, người có thẩm quyền xử lý văn bản (trong trường hợp văn bản được rà soát không thuộc thẩm quyền xử lý của Bộ Y tế);

- Các tài liệu khác có liên quan.

b) Sau khi hoàn thiện các nội dung quy định tại điểm a mục này, đơn vị thực hiện rà soát:

- Trình lãnh đạo Bộ xem xét quyết định phê duyệt kết quả rà soát đối với trường hợp hoạt động rà soát chỉ do đơn vị đó thực hiện;

- Gửi Vụ Pháp chế để tổng hợp và trình lãnh đạo Bộ xem xét quyết định phê duyệt kết quả rà soát đối với trường hợp hoạt động rà soát chỉ do Bộ Y tế thực hiện./.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 

Tin khác